Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Glucozơ. B. Xenlulozơ....

Admin

Câu hỏi:

21/08/2024 14.3 K

A. Glucozơ.

Đáp án chính xác

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat.

Giải chi tiết:

Glucozơ là một monosaccarit, đơn vị cơ bản cấu tạo nên các loại đường khác phức tạp hơn. Vì nó đã ở dạng đơn giản nhất nên không thể thủy phân thành các phân tử nhỏ hơn nữa.

Xenlulozơ, tinh bột, saccarozơ đều là các polysaccarit hoặc disaccarit. Chúng được cấu tạo từ nhiều đơn vị glucozơ liên kết với nhau. Khi thủy phân, các liên kết này sẽ bị phá vỡ, giải phóng ra các phân tử glucozơ.

Ví dụ về phản ứng thủy phân:

- Saccarozơ + H₂O → Glucozơ + Fructozơ

- Tinh bột + nH₂O → nGlucozơ

- Xenlulozo + nH₂O → nGlucozơ

Điều kiện phản ứng:

- Nhiệt độ: Thường ở nhiệt độ cao để tăng tốc độ phản ứng.

- Xúc tác:

+ Axit: Axit vô cơ mạnh như axit sunfuric (H₂SO₄) thường được sử dụng.

+ Enzyme: Enzyme cellulase có trong một số vi sinh vật có khả năng thủy phân xenlulozơ hiệu quả hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?

Câu 2:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Câu 3:

Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng:

Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

Câu 5:

Công thức của tripanmitin là:

Câu 6:

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

Câu 7:

Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây?

Câu 8:

Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần hiđro chiếm 9,09% khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:

Câu 9:

Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Câu 10:

Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Ta có thứ tự là:

Câu 11:

Saccarozơ và glucozơ đều có:

Câu 12:

Cho các chất sau: propan, etilen, propin, benzen, toluen, stiren, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:

Câu 13:

Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với:

Câu 14:

Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO?

  • Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; T là ancol no, ba chức; E là este được tạo bởi X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (gồm X và E), thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặc khác, cứ m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol KOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được ancol T và hỗn hợp muối khan F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Cho 19,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 92,27 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,8 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem thêm »